Mệnh khuyết Kim và cách cải vận trong phong thuỷ

Mệnh khuyết Kim và cách cải vận trong phong thuỷ

Ngày đăng: 06:09 PM 19/01/2021 - Lượt xem: 3276

  Mệnh khuyết KIM sinh vào mùa Xuân: từ 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc – Thiếu Kim).

28 phương pháp sau đây để thay đổi được vận xấu mỗi năm.

Mệnh khuyết & phương trình luận mệnh

 

Mệnh khuyết theo mùa sinh là tìm tra một dụng thần trực xung của tháng sinh, cứ 10 trường hợp thì có 6-7 là đúng, trừ các mệnh ngày đặc biệt khó có thể áp dụng cho tất cả mọi người theo “ngạ mệnh” này.

Xem Bát tự mệnh khuyết giúp gia chủ tìm chính xác không chỉ một mà nhiều Dụng thần (ngũ hành khuyết) và biết Kỵ thần (ngũ hành kỵ) để hạn chế nhằm giảm hung tăng cát lợi.


Tìm hiểu về phương trình luận mệnh

  1. Quan niệm mệnh theo năm sinh, ví dụ 1995 Ất Hợi theo Lục Thập hoa giáp mang mệnh Hoả. Với phương trình này cho ra tỉ lệ trùng rất nhiều, ví dụ 100 người có 20 người giống như mình. Tôi không khuyến khích ứng dụng mệnh theo năm sinh.
  2. Tử vi đẩu số, tính chính xác rất cao dự vào kinh nghiệm người xem (tôi xin không bàn luận chi tiết)
  3. Bát tự mệnh khuyết được hợp nhất theo phương trình gốc là Bát tự Hà lạc và thuật cải vận, Bát tự là 8 ô Can Chi của Năm/ tháng/ ngày/ giờ sinh kết hợp cùng giới tính và cả họ tên để luận ra Dụng thần (ngũ hành khuyết) và Kỵ thần (Ngũ hành kỵ), cho ra hơn 1 triệu loại mệnh cục khác nhau.

 Phong thuỷ học có nhiều phương pháp suy luận, phần này thuộc tác giả Đại sư Lý Cư Minh, suy luận mệnh khuyết theo mùa sinh, không suy luận theo năm và tính bằng Dương lịch nên đọc giả cần lưu ý.

Người xưa quan niệm rằng, mệnh là do trời ban. Quan niệm thiên mệnh của Nho gia, mệnh tự nhiên của đạo gia đều hình thành bởi sự ảnh hưởng của quan niệm thiên thiên hợp nhất. Hơn nữa, người xưa còn đem quan niệm này vận dụng trong văn hoá mệnh lý bát tự từ hàng ngàn năm trước, chuyển hoá thông tin không gian và thời gian khi con người sinh ra thành trạng thái vượng khuyết của Ngũ hành, từ đó mà suy luận cát hung.

Nói cách đơn giản, lý luận mệnh lý bát tự giống với thống kê học lý số, thông qua sự thăm dò điều tra từ nhiều thế hệ đời người, cuối cùng tổng kết ra kết luận tương quan giữa thời gian sinh ra của con người vào bốn mùa, Ngũ hành.

Trong quá trình vận dụng lâu dài, khó tránh khỏi nhiều người học thuật chưa tinh thông, biến nó thành công cụ mê tín đi rêu rao lừa gạt. Nhưng với tư cách là một bộ phận tổ thành quan trọng trong văn hoá truyền thống Trung Quốc, tư tưởng trọng tâm của thuyết sinh hoá bốnmùa, thiên nhiên hợp nhất ngày nay vẫn có ảnh hưởng đến cuộc sống và vận mệnh của con người.

Cùng với sự phát triển của thời đại, người hiện đại có rất nhiều luận giải mới về tư tưởng thiên nhiên hợp nhất, nhu: Chung sống hài hoà với thiên nhiên, dưỡng sinh theo mùa, chọn nhà ở cát tường dựa vào môi trường sống. Đây đều là những yêu cầu thuận theo tự nhiên để đạt được trạng thái sinh tồn tốt hơn của con người. Con người ngày càng nhận thức được rằng: là một bộ phận của Vũ trụ và tự nhiên, chỉ có thuận theo thiên thời, đại lợi, với tư cách là tinh hoa của trời đất, linh trưởng của vạn vật, mới có thể phát huy được sự thông minh, tài trí và sức năng động của mình. Đồng thời kết hợp hình thành nên văn hoá mệnh lý bát tự truyền thống của tư tưởng thiên nhiên hợp nhất. Tuy nhiên do quá chú trọng vào chi tiết thời thần mà dần trở nên xa lạ, khiến con người ngày nay rất khó lý giải.

Mệnh khuyết Kim muốn thay đổi vận trình, có thể dùng thử 28 phương pháp sau đây để thay đổi được vận xấu mỗi năm.

 

Mật mã 1. MỘC THỊNH CẦN NHIỀU KIM

Người sinh vào 3 tháng Dần, Mão, Thìn, có mệnh bát tự Mộc thịnh (nhiều Mộc). Người sinh vào mùa Xuân, muốn hành vận nhất định có một chút Kim, tiếp đến là Thổ và Hoả. Do tháng Dần có 15 ngày vẫn còn khí hàn lạnh sót lại, nên 15 ngày sau Lập xuân mới có thể dùng Kim.

Mọi người nên biết bát tự của mình (Năm, tháng, ngày, giờ sinh)

Từ ngày 8/8 đến ngày 7/10, giờ tốt tiến hành công việc là:

  • Từ 15 giờ đến 19 giờ (giờ Thân và Dậu)
  • Từ 19 giờ đến 21 giờ (giờ Tuất)
  • Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng (giờ Sửu)

            Mật mã 2. KHÔNG CÓ MÀU TRẮNG, KHÔNG THÀNH CÔNG

Mệnh khuyết Kim chỉ cần mặc quần áo màu trắng là có thể hành vận, ngoài ra cũng có thể mặc quần áo màu xám, màu đen, màu bạc. Liên quan đến vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc mang trên cơ thể đều là Kim

Đối với giường ngủ, nên bài trí nhiều màu trắng, giường ngủ được làm từ đồng có tác dụng vận hành tốt.

            Mật mã 3. TRƯỢT TUYẾT

Mệnh khuyết Kim thường thiếu băng tuyết, bạn có thể tham gia trượt tuyết để tăng vận hàng năm, nếu có điều kiện bạn có thể đến Seoul hoặc các vùng ở hướng Đông Bắc như Hokkaido ở nhật, banff ở Canada.

Núi Phú Sỹ có rất nhiều Kim vượng

Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ hoặc núi tuyết cũng có thể bổ khuyết được Kim trong hành vận của gia chủ.

            Mật mã 4. ĐẾN TIỆM VÀNG ĐỂ NẠP KIM

Nơi có nhiều Kim nhất chính là tiệm Vàng, số của Kim là 6, 7. Sửu là Kim khố (kho Kim). Việc đến tiệm vàng mua vàng bạc là phương pháp bổ Kim thích hợp, tốt nhất vào giờ Thân, Dậu (15 giờ đến 19 giờ), bạn bước vào tiệm vàng là có thể nạp khí của Kim, dù không mua bất cứ thứ gì cũng có thể bổ sung Kim. Tuy nhiên, nếu có thể mua một món đồ trang sức là tốt nhất.

            Mật mã 5. HÀNH KIM VÀ PHƯƠNG TÂY

Nhà có chữ “Kim”, chữ “Tây”, chữ “Ngân” hay chữ “Duyệt” đều thuộc hành Kim. Phương vị (vị trí) phía Tây của một thành phố cũng là Kim.

Các nước Châu Âu như Anh, Pháp cũng là Kim.

            Mật mã 6. MANG VÀNG, BẠC, ĐỒNG NGỒI Ở HƯỚNG TÂY BẮC SẼ GẶP ĐẠI VẬN

Những mệnh khuyết Kim muốn hành đại vận nhất định phải nhớ kỹ phương Càn – Tây Bắc thuộc Kim, là vị trí Hoàng đế, người đứng đầu.

Hướng Tây Bắc trong nhà và phòng làm việc phải thường xuyên sạch sẽ, tốt nhất đặt những đồ vật màu trắng ở phương vị này. Có thể đặt một chiếc quạt gió màu trắng, xám, bạc ở chổ đó bật suốt 24 giờ để thúc đẩy sao cát, có được vận tốt.

            Mật mã 7. ĐEO NHIỀU ĐÁ AMMOLITE VÀ TRANG SỨC BẰNG VÀNG

Mang nhiều đá quí có linh khí hoặc vàng bạc châu báu, trong đó tốt nhất là đá quý Ammolite, có tác dụng hoá giải thị phi và mang tới may mắn

Ngoài ra mệnh khuyết Kim nên đeo bông tai

            Mật mã 8. SỬ DỤNG KÉO, DAO VÀ ĐỒ KIM LOẠI

Mệnh khuyết Kim thường có thói quen sư tập và cất giữ kéo, dao, đồ kim khí. Nhưng để đồ dùng bằng kim loại phát huy tác dụng tốt, hãy mang chúng bên người như kéo hay kềm cắt móng tay.

Nên sử dụng nhiều đồ dùng hoặc đồ trang trí bằng kim loại để trợ vận

            Mật mã 9. TỦ LẠNH TRONG PHÒNG KHÁCH VÀ GƯƠNG SOI LÀM TĂNG VẬN KIM

Trong nhà, tủ lạnh là vật tượng trưng cho Kim tiêu biểu nhất và có nhiều Kim nhất, tốt nhất nên đặt ở phòng khách.

Gương soi cũng là Kim, mệnh khuyết Kim nên mang theo gương bên mình, ngoài ra ở các phòng cũng có thể đặt nhiều gương. Lưu ý những người mệnh khác không nên làm như vậy

Mệnh khuyết Kim muốn hành vận nên thường xuyên soi gương.

            Mật mã 10. QUÁN THẾ ÂM TRỢ VẬN CÀNG THÊM LỚN MẠNH

Tất cả tượng Quán thế âm màu trắng đều thuộc Kim, Quán thế âm bồ tát thuộc bộ A Di Đà ở phương Tây, còn gọi Quán thế âm Tây Bắc cũng thuộc Kim. Những người vận khuyết Kim thường có duyên với Quán Thế Âm.

 

 

 Mật mã 11. KIM VÀ CÁC LOẠI THỰC PHẨM CẢI VẬN

Tất cả thực phẩm lạnh đóng băng đều tượng trưng cho Kim, thịt đông lạnh, kem, thạch … Tất cả thức ăn chế biến từ phổi, ruột lợn, lòng gà đều thuộc Kim

Thịt gà là Kim 100%

Gà là Dậu Kim, ngay cả hạt nêm hay nước sốt làm từ gà cũng thuộc Kim

Nhưng vịt và ngan lại là Mộc, không phải Kim

Ngoài ra, điều thú vị là uống trà đá cũng thuộc Kim, điều này khá phổ biến ở VN.

Tổ yến có rất nhiều Kim.

Không nên ăn chocolate, vì đây là loại chứa nhiều Hoả.

            Mật mã 12. DU LỊCH CHÂU ÂU

Với người phương Đông, ngồi máy bay đến phương Tây chính là bổ trợ Kim, du lịch các nước Tây Âu như Anh, Phát, Đức là những nơi có nhiều Kim nhất

            Mật mã 13. GÕ CHIÊNG, KHÁNH BỔ TRỢ KIM

Âm thanh tiếng chiêng có khí dương cương của Càn Kim lớn mạnh, áp đảo âm nhu.

Trong phật đường, tiếng khánh chính là âm thanh của Kim, trên bề mặt khánh là phần tượng trưng cho thần linh xuất định và nhập định. Gõ khánh có thể hoá giải sát khí của sao Ngũ hoàng và sao Nhị hắc Bệnh phù.

Âm thanh của đàn tranh, dương cầm cũng thuộc Kim

            Mật mã 14. SỸ TỬ KHUYẾT KIM ĐI THI

Những trẻ nhỏ mệnh khuyết Kim trước khi vào phòng thi, nên đeo vòng cổ bằng vàng và lắc chân bằng đá quý ammolite, có thể mang một túi đá khô hoặc uống một ly nước đá trước khi vào phòng thi.

Nên mặc áo quần màu trắng, giày trắng tất trắng, trong túi áo có thể để một đồ cắt móng tay.

Móng tay, móng chân, tóc phải cắn ngắn (thuộc Mộc) sẽ có cơ hội đạt điểm cao

            Mật mã 15. NHỮNG VẬT CÁT TƯỜNG CỦA NGƯỜI MỆNH KHUYẾT KIM

Mệnh khuyết Kim cần một lượng lớn đồ dùng bằng đồng, cửa số nhôm, dụng cụ gia đình bằng đồng, sắt

Trong nhà nên để Gà hoặc Khỉ bằng đồng. Treo tranh nông thôn có hình con gà, bài trí đồ vật liên quan đến khỉ như khỉ bông, đồ chơi, tượng Tề thiên đại thánh

Tất cả tranh về băng, núi tuyết đều thuộc hành Kim

Tất cả gương soi cũng thuộc hành Kim

Bộ đồ ăn bằng kim loại cũng thuộc hành Kim

            Mật mã 16. TÔ TEM VĂN TỰ CỦA MỆNH KHUYẾT KIM

Tất cả những chữ có liên quan đến: Dậu (Kim),  như Tôn, Tửu,  Tương, Nhưỡng, Kê

Tất cả những chữ có liên quan đến chữ Thân

Chữ Tây cũng thuộc hành Kim

Canh Thân Tân Đoài Hầu Tây Bách Duyệt Bạch Thất Thần Tôn Giả Kim Chiêu Xuyến Khâm Thoa Phương Cương Quân Thái Bạch Giáp Linh Phi Ni Tiền Khải Hoa Thiết Ngọc Thành Tranh Toàn Việt Đĩnh Diêu

            Mật mã 17. DỰA VÀO NGƯỜI VƯỢNG KIM

Mệnh khuyết Kim sẽ cần dựa vào những người vượng Kim mới được hành vận

Tìm bạn để giao tiếp, nên chọn người có Kim vượng

Tìm người yêu, sống với nhau cả đời càng phải là người có Kim vượng

Vậy vậy người có Kim vượng bằng cách nào?

– Người sinh từ ngày 8/8 đến 7/9 dương lịch.
– Người sinh từ ngày 8/9 đến 8/10 dương lịch.
– Người sinh từ 15 giờ đến 19 giờ.

– Người trong bát tự có Kim cục tam hợp: Sửu, Dậu, Tỵ
– Người trong bát tự có Kim cục tam hội: Thân, Dậu, Tuất.
– Người được sinh bởi cha mẹ là: Thìn và Dậu

            Mật mã 18. TẮM TRẮNG HAY DƯỠNG TRẮNG DA LÀ HOẠT ĐỘNG TĂNG KIM

Nữ giới có mệnh khuyết Kim nên tắm trắng và dưỡng da, làm cho khuôn mặt trắng sạch cũng chính là hành động làm vượng Kim

Tàu điện ngầm rất nhiều Kim.

            Mật mã 19. YÊU THÍCH NHỮNG VẬT LÀM BẰNG ĐỒNG GIÚP HÀNH VẬN

Mệnh khuyết Kim cần đẹo đồ bằng vàng, bạc.

Chuông đồng cũng là vật tăng Kim

            Mật mã 20. NHỮNG ĐỒ VẬT THUỘC KIM PHỔ BIẾN

Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, như đồng hồ Rolex mạ vàng. Đồng hồ tự động tốt hơn đồng hồ cơ vì nó tự vận hành.

Mắt kính gọng màu vàng, mắt kính phải hình tròn (thuộc Kim), hình vuông thuộc Mộc, tránh đeo mắt kính không có gọng sẽ làm cho Mộc tăng trưởng.

Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu

            Mật mã 21. ĐỒNG HỒ, BẢO BỐI QUAN TRỌNG

Nên chọn những loại đồng hồ nhiều linh kiện bằng đồng, sau mỗi giờ, chiếc đồng hồ này sẽ đổ chuông, âm thanh này thuộc Kim, tốt nhất treo ở hướng Tây Bắc, nếu không có cách nào treo được ở hướng này, thì vận Kim của bạn không có cách nào cường vượng được.

            Mật mã 22. BA VIỆC NHỎ TRƯỚC KHI THỨC DẬY

Những mệnh khuyết Kim, hàng ngày khi ngủ dậy, nên làm 3 việc:

– Thứ nhất: phải dùng đồng hồ báo thức, chiếc đồng hồ phải hình tròn và có màu vàng, tuyệt đối không nên chọn đồng hồ Hello Kitty, loại này thuộc Mộc, cũng không nên chọn loại có quá nhiều màu sắc, hoa văn.

– Việc thứ hai: nên ra khỏi giường ở phương vị chính xác, đó chính là hướng Tây hoặc Tây Bắc để thu nạp ngũ hành của phương vị đó.

– Việc thứ ba: sau khi ra khỏi giường vào nhà vệ sinh nhất định phải cạo sạch râu, bởi vì mệnh khuyết Kim phải thận trọng với râu. Râu, tóc thuộc Mộc. Nên dùng dao cạo râu cầm tay, không nên dùng dao cạo râu máy, bởi vì mệnh khuyết Kim cạo râu cần phải dùng lưỡi sắc. Ngoài cạo râu, nhất định phải cắt lông mũi, bỡi vì lông mũi lộ ra ngoài tượng trưng cho phá tài, Nam Nữ đều như vậy.

Khi đánh răng, nên dùng loại kem có vị bạc hà thuộc Kim Thuỷ, có thể thường xuyên dùng nước súc miệng, cũng nên thường xuyên ăn kẹo cao su để tiết nước bọt.

            Mật mã 23. MỆNH KHUYẾT KIM KỊ MỘC

Mộc là kẻ thù của Kim, móng tay, móng chân thuộc Mộc, khi hành vận suy móng tay thường dài, vì kẻ địch mạnh. Vì vậy nên phải cắt ngắn.

Tóc cũng thuộc Mộc, mệnh khuyết Kim nên để tóc ngắn, nếu để dài, dùng một số vật thuộc Kim ví dụ như kẹp tóc

Không nên trồng hoa, nếu nhất định muốn trồng, nên chọn cây trầu bà (hoàng kim cát) bởi vì hoàng kim thuộc Mộc. Hoàng kim cát có thể nhả lượng lớn khí oxy, bạn có thể dùng đèn thạch anh chiếu vào cây này, khiến nó phản ứng với dụng quang hợp mà phóng ra lượng lớn khí O2.

            Mật mã 24. BÀI TRÍ PHÒNG LÀM VIỆC CỦA MỆNH KHUYẾT KIM

Khi bạn đến công ty, kéo ngăn bàn ra, nhìn thấy chiếc gương trong đó sẽ mĩm cười vui vẻ. Sau đó đặt ra mục tiêu hôm nay phải hoàn thành bao nhiêu công việc.

Dưới chân chổ ngồi, bạn nên đặt một tấm đồng. Như vậy ngày nào cũng dẫm lên Kim làm việc. Đây là một phương pháp thu nạp Kim rất hữu hiệu.

Mệnh khuyết Kim ngày chỉ có 4 tiếng là thời gian hành vận, 4 tiếng đó là giờ Thân và Dậu, tức 3 giờ đến 7 giờ chiều hàng ngày, bạn nên tận dụng để làm việc, hội họp, gặp gỡ đối tác hay yêu cầu tăng lương. Nếu bạn không dùng thời gian này làm những việc trên, cơ hội thành công của bạn sẽ giảm xuống.

So với mệnh khuyết Kim, mệnh khuyết Thuỷ còn vất vả hơn trong thời gian làm việc ban ngày hoàn toàn không có thời gian hành vận, vì vậy mệnh khuyết Thuỷ chỉ thích về nhà làm việc vào buổi tối. Do từ 9 giờ tối đến 1 giờ sáng là thời gian mệnh khuyết Thuỷ có tinh thần nhất.

Người có vận may mắn nhất trong Ngũ hành là mệnh khuyết Hoả, vì mỗi ngày có 6 tiếng hành vận, từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều (giờ Tỵ, Ngọ, Mùi).

            Mật mã 25. TẬP THỂ THAO CÓ HIỆU QUẢ NHANH NHẤT

Có một loại vận động rất thích hợp cho mệnh khuyết Kim, đó chính là tập thể dục bằng máy tập.

Mệnh khuyết Kim, sau khi tan làm đến câu lạc bộ tập thể dục với máy tập, rất nhanh thấy hiệu quả, bởi vì tất cả dụng cụ thể thao đều thuộc Kim, mà khoảng thời gian 3 giờ đến 7 giờ chiều là thời gian Kim vượng.

            Mật mã 26. TƯỚNG MẠO MỆNH KHUYẾT KIM

Người khuyết Kim phải biết một điều về tướng mạo, với Nam giới tai trái tượng trưng cho Kim, còn Nữ giới là tai phải. Nam giới khi khuyết Kim cực độ, đều bấm lỗ tai, sau đó tai trái đeo 1 khuyên tai bằng vàng. Nữ giới không đủ Kim có thể đeo 2 tai. Nhưng không nên đeo khuyên tai màu xanh lá, vì màu xanh lá tượng trưng cho Mộc.

Mũi tượng trưng cho Thổ Kim, nên mọi người cần chú ý đến việc giữ cho mũi sạch sẽ, nếu phát hiện mũi có đốm nám, có thể điều trị bằng tia lazer hoặc tia IPL để loại bỏ chúng, sau khi điều trị không nên đi nắng để da mau lành. Cần xoá đốm nám vì đối với Nữ giới, mũi tượng trưng cho chồng, đồng thời mũi cũng tượng trưng cho Kim, mũi đẹp và không có đốm nám thể hiện bạn có phu vận rất đẹp.

Nếu trên mặt bạn có tàn hương (tàn nhan), phải chú ý: sự hình thành của tàn hương là do Mộc khắc Thổ tạo thành. Mộc quá nhiều khắc chế Thổ dễn đến Thổ không thể sinh Kim, ảnh hưởng đến công năng của gan.

Mộc là kẻ thù của Kim. Mộc tượng trưng cho gan. Chức năng của gan không tốt còn khiến bạn đa sầu đa cảm, hay lo nghĩ, vì một việc mà buồn phiền trong thời gian dài, dễ sinh ra tàn hương. Tuy nhiên, quan niệm xưa cũng nói, có tàn hương mới có phúc huệ, được quý nhân phù trợ, có tàn hương tượng trưng cho có phúc khí.

            Mật mã 27. GIỌNG NÓI CỦA MỆNH KHUYẾT KIM

Âm thanh vốn đại diện cho Kim. Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Vì vậy, về cơ bản muốn xác định mình có hành vận hay không, bạn chỉ cần nghe âm sắc của mình là biết được. Nếu âm sắc của giọng nói là âm thanh vang hữu thanh, đại diện cho việc đủ Kim. Bạn có thể dùng thuốc đông y để khiến âm sắc của mình vang và êm tai

Có người nói âm sắc chẳng phải do trời sinh hay sao?

Câu trả lời là không phải vậy. Âm sắc có thể thay đổi được nhờ một số liệu pháp uống thuốc Đông y.

Bạn có thể kiên trì dùng thuốc Đông y để điều lý phổi và dây thanh quản của mình để hành vận. Thứ quan ttọng nhất của mệnh khuyết Kim là giọng nói. Mệnh khuyết Kim không thể dựa vào ăn nói để kiếm tiền thì hành vận kém hơn những người đã nói như trên. Vì vậy, mệnh khuyết Kim có giọng nói tốt thích hợp làm những nghề buôn bán, kinh doanh, giáo viên, diễn giả.

            Mật mã 28. 6 MẬT MÃ LỚN: THÂN, DẬU, TỴ, SỬU, CANH, TÂN

Những chữ đại diện cho Kim, ngoài Thân, Dậu và Tỵ Sửu, còn 2 chữ Canh, Tân. Hai chữ này rất quan trọng với bạn.

Chữ “Canh” là kim loại thô, như rìu, búa, đục. Mệnh khuyết Kim đến cực điểm nên mua 1 chiếc rìu để trong nhà. Nếu đường ruột của bạn không tốt, khi mua rìu về, những bệnh liên qua đến đường ruột sẽ khỏi.

Người khuyết Kim muốn tăng vận có 6 mật mã lớn: THÂN, DẬU, TỴ, SỬU, CANH, TÂN.

DẬU = GÀ. THÂN = KHỈ. TỴ = RẮN. SỬU = KHÂU. CANH = KIM LOẠI THÔ. TÂN = TRANG SỨC.

            Mật mã 29. TỔNG HỢP CẢI VẬN MỆNH KHUYẾT KIM

Giờ thần: Từ 15 giờ đến 19 giờ (giờ Thân và Dậu). Từ 19 giờ đến 21 giờ (giờ Tuất). Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng (giờ Sửu)

Quần áo màu xám, màu đen, màu bạc

Liên quan đến vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc mang trên cơ thể đều là Kim

Trượt tuyết. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ

Đến tiệm vàng để nạp kim

Phương Càn – Tây Bắc thuộc Kim (Có thể đặt một chiếc quạt gió màu trắng, xám)

Nên thường sử dụng kéo, dao và đồ kim loại

Ttủ lạnh trong phòng khách và gương soi làm tăng vận kim (hình tròn)

Tất cả tượng Quán thế âm màu trắng đều thuộc Kim

Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim

Du lịch châu âu

Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu

Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt

Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi.

Mệnh khuyết kim kị mộc

Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo

Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay

 

096.365.8866

Facebook
Facebook